Quy hoạch tiếng Anh là gì?

Quy hoạch tiếng Anh là gì? Quy hoạch trong tiếng Anh được gọi là “scheme” /skiːm/ hoặc “planning” /ˈplænɪŋ/.

Quy hoạch là quá trình lập kế hoạch, tổ chức và định hình cách sắp xếp, sử dụng và phát triển các tài nguyên, không gian hoặc hoạt động trong một khu vực cụ thể. Mục tiêu của quy hoạch là đảm bảo sự hiệu quả, bền vững và hài hòa trong việc phân bổ tài nguyên và phát triển khu vực, từ đô thị, nông thôn cho đến các lĩnh vực khác.

Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến “Quy hoạch” và nghĩa tiếng Việt

  • Urban planning (Noun) – Quy hoạch đô thị
  • Zoning (Noun) – Phân khu địa giới
  • Master plan (Noun) – Kế hoạch tổng thể
  • Development (Noun) – Phát triển
  • Infrastructure (Noun) – Hạ tầng
  • Land use (Noun) – Sử dụng đất
  • Sustainability (Noun) – Bền vững
  • Environmental impact assessment (Noun) – Đánh giá tác động môi trường
  • Zoning regulations (Noun) – Quy định phân khu
  • Community engagement (Noun) – Tham gia cộng đồng
  • Strategic planning (Noun) – Quy hoạch chiến lược
  • Regional development (Noun) – Phát triển vùng

Các mẫu câu có từ “scheme” hoặc “planning” với nghĩa “Quy hoạch” và dịch sang tiếng Việt

  • The city council is implementing an innovative urban planning scheme to revitalize the downtown area. (Hội đồng thành phố đang triển khai một kế hoạch quy hoạch đô thị đổi mới khu trung tâm thành phố.)
  • The new housing scheme was well-received by the residents, as it included green spaces and recreational facilities. (Quy hoạch nhà ở mới đã được cư dân đón nhận tích cực, vì nó bao gồm các khu vực xanh và tiện ích giải trí.)
  • Have the local authorities presented the new zoning scheme to the public for feedback? (Liệu các cơ quan chính quyền địa phương đã trình bày quy hoạch phân khu mới cho công chúng để thu thập ý kiến phản hồi chưa?)
  • Contrary to the initial plan, the development scheme encountered numerous challenges due to budget constraints. (Ngược lại với quy hoạch ban đầu, quy hoạch phát triển gặp nhiều thách thức do hạn chế ngân sách.)
  • In the interest of safety, all construction activities must adhere to the established safety planning. (Vì lợi ích an toàn, tất cả các hoạt động xây dựng phải tuân thủ theo quy hoạch an toàn đã được xác định.)
  • The sustainable development planning aims to strike a balance between economic growth and environmental preservation. (Quy hoạch phát triển bền vững nhằm đạt được sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.)
  • Below this level, local planning schemes identify land-uses through Zone designation, and also identify land affected by other criteria, called ‘overlays’. (Dưới mức này, đồ án quy hoạch địa phương xác định đất sử dụng qua khu xác định, và cũng xác định đất bị ảnh hưởng bởi các tiêu chí khác, được gọi là ‘lớp’.)
  • Originally assigned route number 24 during planning and initial construction, it was reassigned route number 40 in 2001 as part of the new South Korean expressway numbering scheme. (Ban đầu được đánh số 24 trong quá trình quy hoạch và đầu tư ban đầu, nó được thay đổi thành 40 vào năm 2001 như một phần tái đánh dấu đường cao tốc mới ở Hàn Quốc.)
  • Thua Thien Hue has a special portal for land related information, and the Department of Architecture and Planning of Ho Chi Minh City has a special room display for urban planning schemes, maps and models. (Thừa Thiên Huế có một cổng thông tin đất đai riêng, hay Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh có một phòng riêng trưng bày các đồ án, bản đồ và mô hình quy hoạch đô thị.)

Xem thêm:

Rate this post

By Xây Dựng Tiếng Anh -